Tính tiết diện của một dây nhôm có điện trở 6 ôm , dài 0,6 km . Cho biết điện trở suất của nhôm bằng 2,8.10\(^{-8}\)\(\Omega m\)
tính điện trở của dây dẫn bằng đồng có chiều dài 34m, tiết diện 0,2mm2
Đổi 0,2mm2=2.10-7m2
\(R=\dfrac{\rho l}{s}=\dfrac{1,68\cdot10^{-8}\cdot34}{2\cdot10^{-7}}=2,856\left(\Omega\right)\)
Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện, dây thứ nhất có chiều dài 6m, dây thứ hai có chiều dài 24m. Biết điện trở dây thứ nhất là 3Ω. Tính điện trở dây thứ hai.
Điện trở dây 2 :
\(\dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\rightarrow R_2=l_2.R_1:l_1=24.3:6=12\left(\Omega\right)\)
Một nguồn điện một chiều có điện trở trong r = 0 , 1 Ω , được mắc với điện trở R = 4 , 8 Ω tạo thành một mạch kín. Bỏ qua điện trở của dây nối, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn là:
A. 12,25V
B. 25,48V
C. 24,96V
D. 12V
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 100 2 , cuộn cảm thuần L = 5/3π H và tụ điện C = 5 . 10 - 4 6 π F mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát điện và điện trở dây nối. Máy phát điện có số cặp cực không đổi, tốc độ quay của roto thay đổi được. Khi tốc độ quay của roto bằng n (vòng/phút) thì công suất của mạch đạt giá trị lớn nhất bằng 161,5W. Khi tốc độ quay của roto bằng 2n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ của mạch là:
A. 136W
B. 126W
C. 148W
D. 125W
Đáp án A
+ Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút):
+ Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút)
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 100 2 Ω , cuộn cảm thuần L = 5/3π H và tụ điện C = 5 . 10 - 4 6 π F mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát điện và điện trở dây nối. Máy phát điện có số cặp cực không đổi, tốc độ quay của roto thay đổi được. Khi tốc độ quay của roto bằng n (vòng/phút) thì công suất của mạch đạt giá trị lớn nhất bằng 161,5W. Khi tốc độ quay của roto bằng 2n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ của mạch là:
A. 136W
B. 126W
C. 148W
D. 125W
Đáp án A
n (vòng/phút) |
f |
ω |
Z L |
Z C |
|
2n (vòng/phút) |
2f |
2 ω |
2 Z L |
Z C 2 |
+ Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút):
+ Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút):
Một dây dẫn dài 100m, tiết diện 0,28mm2 đặt giữa 2 điểm có U = 12V thì I = 2A. Hỏi nếu thay dây dẫn trên bằng 1 dây dẫn khác cùng chất với dây dẫn trên, dài 25m, điện trở 2,8Ω thì dây dẫn này có tiết diện là bao nhiêu? Cường độ dòng điện qua đó là bao nhiêu?
một cuộn dây có r=20 (ôm) L=191 mH mắc nt với tụ điện C va biến trở R. uAB=100cos100pi.t .
côg suất tiêu thụ trên biến trở =40 W. hiệu điện thế 2đầu của tụ va biến trở = 20 căn 5 . tìm R C va viết biểu thức của cđdđ i?
Bài này thừa giả thiết, không cần thiết dùng đến uAB. Mình có lời giải như thế này:
\(Z_L=\omega L=100\pi.0,191=60\Omega\)
Hiệu điện thế hai đầu tụ điện và biến trở như nhau nên \(Z_C=R\)
Công suất tiêu thụ trên biến trở: \(P=I^2R=U_RI=20\sqrt{5}.I=40\)
\(\Rightarrow I=\frac{2}{\sqrt{5}}\)(A)
\(\Rightarrow R=Z_C=\frac{U_R}{I}=\frac{20\sqrt{5}}{\frac{2}{\sqrt{5}}}=50\Omega\)
\(\Rightarrow C=\frac{1}{\omega Z_C}=\frac{1}{100\pi.50}=\frac{2.10^{-4}}{\pi}\)(F)
\(\tan\varphi=\frac{Z_L-Z_C}{R+r}=\frac{60-50}{50+20}=\frac{1}{7}\)\(\Rightarrow\varphi=0,142\)rad
Vậy \(i=\frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{5}}\cos\left(100\pi t-0,142\right)\)(A)
tai sao điện ap hai đầu của tụ bằng điện ap hai đầu biến trở v b?
@Lan Em Câu này mình hiểu nhầm rùi, mình tưởng "Hiệu điện thế hai đầu tụ và biến trở = 20 căn 5" có nghĩa là UC = UR = 20 căn 5.
Nhưng ở đây phải hiểu UCR = 20 căn 5
Mạch dao động lí tưởng LC: mắc nguồn điện không đổi có suất điện động ξ và điện trở trong r = 2 Ω vào hai đầu cuộn dây thông qua một khóa K (bỏ qua điện trở của K). Ban đầu đóng khóa K. Sau khi dòng điện đã ổn . ngắt khóa K. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 4 mH, tụ điện có điện dung C = 10 - 5 F. Tỉ số U o / ξ bằng: (với U o là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ)
A.10.
B. 1/10
C. 5
D. 8
đặt một hiệu điện thế 24V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó là 0,8A.Tính chiều dài của cuộn dây dẫn ?Biết rằng cứ 4,5m dây dẫn có điện trở là 2,25Ω
Áp dụng định luật ôm ta tìm được điện trở của dây dẫn là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{24}{0,8}=30\Omega\)
Chiều dài của dây là: \(\ell=\dfrac{30}{2,25}.4,5=60(m)\)